Diện Chẩn Cơ Bản-Bài 4: Hướng Dẫn Chuẩn Đoán Bệnh Qua Mặt Và Chuẩn Đoán Qua Một Số Huyệt. Bài 4 này cực kỳ quan trọng, là bước khởi đầu khi chúng ta nhìn thấy bệnh nhân có các biểu hiện lạ, hoặc là tìm đúng bệnh mà bệnh nhân mắc phải. Để học bài 4 thì chúng ta cùng ôn lại 3 bài sau do Thiết Bị Diện Chẩn biên soạn:
Bài 1: Cơ sở lý thuyết diện chẩn
Bài 2: Các thuyết trong điều khiển liệu pháp
Bài 3: 4 Bước khám bệnh và các kỹ thuật khám bệnh
Dấu hiệu báo bệnh thường biểu hiện trên bộ mặt của con người. Mỗi loại biểu hiện phản ảnh một tình trạng bệnh lý khác nhau. Điểm đặc biệt là chúng xuất hiện một cách có trật tự và có hệ thống hẳn hoi. Nói một cách khác, những biểu hiện này, nằm trong những vùng nhất định, trong các đồ hình trên mặt người, tức là những vùng tưong ứng với các co quan, bộ phận đã được hệ thống hóa.
Do tính chính xác, cụ thể, chi tiết của các đồ hình, người áp dụng phưong pháp này, chỉ cần biết những biểu hiện của bệnh lý (tức là những biểu hiện khác thường hay bất thường) nằm ở vị trí nào của đồ hình, hình dạng, tính chất c ủa nó ra sao là đủ để biết, bệnh nhân đó bị bệnh hoặc chứng gì, ở đâu (tạng phủ , kinh mạch, bộ phận nào), mức độ và tình trạng bệnh ra sao?
Có hai loại biểu hiện bệnh lý:
- Loại thấy được bằng mắt (qua quan sát trạng thái tĩnh và động của bộ mặt)
- Loại không thấy được bằng mắt (ghi nhận qua cảm giác, xúc giác như sờ, ấn, vuốt hay dùng các loại dụng cụ như cây dò huyệt, cây lăn, v.v…)
-
Loại thấy được bằng mắt
- Hình Thái: khung xưong, các mô, các co, độ săn chắc của da thịt, tính đàn hồi của các
mô các co, sự co giật của da thịt, u xưong, u mỡ, hình thái của mạch máu (các loại), hình thái của da, hình thể, hình dáng của từng bộ phận, khu vực trên mặt. - Nếp Nhăn: nếp nhăn (dài, ngắn, lớn, nhỏ), vết cắt (ngắn, dài).
- Mầu Sắc: mầu da, khi sắc sáng sủa hay u ám, bóng láng hay sần sùi, hoặc nám đen, nâu đỏ, tía, xanh, xạm vàng, v.v…
- Dấu Vết: mụn, trứng cá, tàn nhang, nốt ruồi, mụn thịt, mụn com, bớt, lang ben, mạch
máu, thẹo, nám, đốm, lỗ hổng, lở loét, lông măng, lỗ chân lông, các vết ban, v.v…
Lưu Ý: Khi Diện chẩn phải lưu ý đến phần tổng quát như: khuôn mặt, vẻ mặt, nét m ặt, sắc mặt, tóc tai của bệnh nhân.
-
Loại Không Thể Thấy Được (gồm 2 loại)
Cảm giác của bệnh nhân: đau, không đau, tê, buốt, nhói, thốn, mỏi, cộm, cứng, phừng nóng, bỏng, ngứa, rát, nặng nề, ê ẩm, nhột, cắn, xé, châm chích, v.v…
Nhiệt Độ nơi vùng đau hay sinh huyệt: ấm, nóng, mát, lạnh (dưới 37 độ).
Một Số Dấu Hiệu Chuẩn Đoán Nhìn Thấy Bằng Mắt
KHU VỰC | Biểu Hiện Bịnh Lý | Ý NGHĨA |
TRÁN-vùng H. 197 khu vực mắt của Đồ Hình Phản Chi ếu Ngoại Vi (H1) | Tàn nhang, nốt rồi, thẹo | Bịnh về mắt: cận thị, loạn sắc, thoái hoá hoàng điểm, cườm nước, nhãn áp, mất ngủ, v.v… |
TRÁN-vùng H.310, 360, 423, 421 | Thẹo | Bịnh tâm thần, nhức đầu kinh niên |
CUNG MÀY | Tàn nhang | vùngH.98: đau khuỷu tay
vùngH.97: đau vai, táo bón vùng H.100,129: đau cổ tay, vẹo cổ, hay bị c ảm |
ẤN ĐƯỜNG (giữa hai đầu mày) | Thẹo, n ếp nhăn sâu, tàn nhang, nốt ruồi | Bịnh tim mạch :nhồi máu cơ tim, co thắt động mạch, lớn tim
Bịnh L ƯỠI – HÀM – RĂNG |
MÍ MẮT TRÊN | Tàn nhang | Bịnh MẮT |
NGOẠ TẰM (mí mắt du ới) | Tàn nhang, nốt ruồi | Bịnh sạn thận, bịnh vú, đẻ khó, hiếm muộn, sẩy thai, đau cánh tay |
Giữa MŨI và GÒ MÁ | Tàn nhang, nốt ruồi | Bịnh HO -SUYỄN-LAO PHỔI |
CÁNH MŨI
(lệ đạo trên) |
Tàn nhang, vết nám, nốt ru ồi | Bịnh MŨI: viêm xoang, viêm mũi dị ứng |
SỐNG MŨI
(phía trên) |
Nhi ều nếp nhăn ở 2 bên phần trên sống mũi | Đau LƯNG kinh niên |
SỐNG MŨI | vết nám, nốt ruồi, tàn nhang | Đau CỘT SỐNG |
VÙNG H.61 và ĐẦU MŨI | Nốt ruồi | Bị bệnh nặng ở bộ phận sinh dục: liệt dương, tinh loãng, ung thư, bướu tử cung |
VÙNGH.41, 50, 233 | Tàn nhàng, nốt ruồi | Đau/yếu gan, viêm gan, ung thư gan |
VÙNGH.37, 40, 39 | Tàn nhang, nốt ruồi, thẹo | Đau lá lách, dạ dày |
NHÂN TRUNG | Tàn nhang, nốt ruồi, thẹo, l ỗ hổng nhỏ | Bịnh về đường sinh dục nữ: đẻ khó, dễ sẩy thai, hiếm muộn, tiêu ra máu, ung thư tử cung |
Hai Bên NHÂN TRUNG | Tàn nhang, nốt ru ồi, thẹo | Bịnh buồng trứng (bướu, rối loạn kinh nguyệt, đau vùng đùi, vế, dịch hoàn) |
VIỀN MÔI | Tàn nhang sát vi ền môi trên-nám | Bịnh đường ruột, huyết trắng hay bao tử, táo bón |
BỌNG MÁ | Các tia máu đỏ | Nhức đầu gối, sán lãi |
VIỀN MŨI | Các tia máu đỏ | Viêm họng, viêm dạ dày, yếu sinh lý |
CẰM | Tàn nhang, nốt ru ồi, nếp nhăn | Lạnh chân, tiểu đêm, đi ti ểu không cầm lại được, bại chân, đau chân, gãy chân |
GÒ MÁ | Tàn nhang, nốt ruồi | Bịnh vú, bịnh tim, rối loạn thần kinh tim |
Trước DÁI TAI vùng H.14, 275 | Tàn nhang, rốt ruồi, vết nám | Hen suyễn, viêm họng, đau gáy |
CÁNH MŨI | Tàn Nhang | Bịnh BAO TỬ-Đau Thần Kinh Toạ |
VIỀN TAI | Tàn Nhang | Bị GAI CỘT SỐNG |
ĐỈNH TAI | Nốt Ruồi | Bịnh MẮT |
VÙNG H.7 (bên trái) | Nốt Ruồi | ĐẺ KHÓ |
ĐẦU MŨI | Tàn Nhang | Pholip CỔ TỬ CUNG |
CẰM | Thẹo | Tiểu Không Cầm Được |
CẰM | Nốt Ruồi | SỎI BÀNG QUANG |
SƠN CĂN | Nốt Ruồi | UNG THƯ LƯỠI- Bệnh LƯỠI-CỔ GÁY |
Trên đây là một số dấu hiệu “DIỆN CHẨN”, có tác dụng gợi ý, giúp cho các bạn nghiên cứu, đào sâu các biểu hiện bịnh lý khác mà các bạn sẽ gặp trên thực tế. Mong các bạn áp dụng một cách khéo léo, và cần tránh đừng để bị hiểu lầm là “Xem Tướng”.
Một Sô Huyệt Giúp Chuẩn Đoán và Chữa Trị Bệnh
Huyệt 103 | Chẩn Đoán | Tiểu Đường |
Huyệt 290 | “ | Viêm Xoang |
Huyệt 12 | “ | Gai Cột Sống |
Huyệt 15 | “ | Huyết Áp Cao |
Huyệt 39 | “ | Bao Tử |
Huyệt 37 | “ | Lá Lách |
Huyệt 50 | “ | Gan |
Huyệt 41 | “ | Mật |
Huyệt 300 | “ | Thận |
Huyệt 269, 3 | “ | Tim |
H.61, 74, 64 (vùng tam giác) | “ | Viêm Khí Quản |
Huyệt (vùng tam giác) | “ | Táo Bón |
H. 14, 275 (vùng tam giác) | “ | Viêm Họng |
Huyệt 143 (vùng tam giác) | “ | Trĩ |
Tài Liệu Tham Khảo : Bùi Quốc Châu & Hoàng Chu
Ủng hộ chúng tôi bằng cách chia sẽ bài viết này tới thật nhiều người nhé. Nếu có điều kiện hãy mua các dụng cụ diện chẩn tại trang web chúng tôi, để chúng tôi có thêm kinh phí biên soạn nhiều nội dung hơn tới cộng đồng. Xin trân trọng cảm ơn!